Có thể nói các nghiệp vụ của ngành quản trị nhà hàng khách sạn rất đa dạng và đòi hỏi phải có kỹ năng mới đảm nhiệm được công việc.
Mỗi một nghiệp vụ lại đòi hỏi một kỹ năng riêng biệt nhưng chúng đều có một điểm chung là một người nhân viên muốn làm công việc của mình được tốt thì phải nắm vững được quy trình để phục vụ khách, mang lại cảm giác hài lòng cho du khách.
Là một công việc khá quan trọng, Lễ tân được coi như là bộ mặt trong khách sạn, công việc này cũng khá phức tạp đòi hỏi nhân viên ngoài kiến thức tổng hợp, phải có một chuyên môn vững vàng. Bên cạnh đó ngoại ngữ cũng là một yêu cầu không thể thiếu. Do tính đặc trưng của công việc nên ngoại ngữ trong nghiệp vụ lễ tân cũng có nhiều sự khác biệt.
Dưới đây là một số thuật ngữ thường dùng trong nghiệp vụ lễ tân. Thuật ngữ lễ tân có thể có rất nhiều, đây chỉ là một số thuật ngữ thông dụng nhất mà một nhân viên lễ tân thường xuyên sử dụng trong quá trình thực hiện công việc của mình. Chính vì vậy, một nhân viên lễ tân không biết đến những thuật ngữ này thì chắc chắn không thể hoàn thành được tốt vai trò của mình trong khách sạn.
01. Adjacent room: phòng sát vách
02. Adjoining room (hoặc connecting room): phòng thông cửa với nhau
03. Advance deposit: tiền đặt cọc trước khi sử dụng dịch vụ
04. Allowance: tiền miễn giảm, chiết khấu
05. American plan: bán phòng có ăn cả ba bữa chính
06. Arrival list: danh sách khách đến
07. Arrival time: thời gian dự tính khách sẽ đến
08. Arrival date: ngày dự tính khách sẽ đến
09. Average rate: giá bình quân thu nhập phòng ngủ
10. Bumped reservation: chuyển nhượng việc đặt phòng khi khách sạn đã hết phòng
11. Back to back: đặt phòng của nhiều đoàn trong một thời gian liên tục
12. Back of the house: các bộ phận gián tiếp
13. Bront of the house: các bộ phận trực tiếp
14. Back office: những hoạt động gián tiếp hỗ trợ cho hoạt động trực tiếp
15. Front office: những hoạt động trực tiếp, tiền sảnh
16. Front desk: quầy lễ tân
17. Bed & breakfast: giá phòng bao gồm bữa ăn sang
18. Block booking: đặt phòng cho đoàn khách
19. Blocked room: phòng đã được xác định để cho khách vào thời điểm nhất định
20. Blocked room report: báo cáo về danh sách và số lượng phòng đã được đặt trước
21. CBO: bộ phận trung tâm nhận đặt phòng trước
22. Check- in: làm thủ tục cho khách nhận phòng
23. Check- out: làm thủ tục cho khách trả phòng
24. Check- in time: thời gian quy định cho khách được nhận phòng
25. Check -out time: khoảng thời gian cuối cùng để kết thúc thời điểm đã trả tiền phòng hoặc bắt đầu tính tiền phòng cho một thời điểm mới
26. Commissions: tiền hoa hồng được trả cho cơ sở hoặc cá nhân giới thiệu khách
27. Commercial: khách sạn có vị trí và thiết kế thuận lợi cho việc giao dịch thương mại
28. Commercial rate: giá để kinh doanh bán
29. Commercial room rate: giá ưu đãi
30. Commercial sale: bán phòng qua các văn phòng du lịch
31. Complimentary rate : phòng không tính tiền
32. Concierge: bộ phận làm các dịch vụ theo yêu cầu của khách
33. Confirmation/ confirmation slip: giấy xác nhận việc đặt, thuê phòng
34. Conference business: đặt phòng để tổ chức hội họp
35. Continental plan: giá phòng có ăn sáng
36. CRS: trung tâm dịch vụ đặt phòng
37. Day rate: giá cho thuê phòng trong ngày
38. Dead line: hạn chót
39. Density chart: bản sơ đồ phòng tại thời điểm xác định
40. Departure date: ngày trả phòng theo dự định
41. Departure list: danh sách khách sẽ trả phòng trong ngày
42. Desk agent/ dest clerk: nhân viên đứng tại quầy lễ tân
43. Double occupancy: buồng cho 2 người thuê
44. Double bed: giường cho 2 người
45. King size bed: giường đôi đặc biệt
46. Early departure: khách trả phòng sớm
47. European plan: giá phòng có ăn sáng kiểu Châu Âu
48. Float: tiền mặt tại quỹ giao dịch (tạm ứng)
49. Floor limit: tiền nợ tối đa
50. Folio: hồ sơ theo dõi các khoản nợ của khách
51. Free independent traveler (FIT): khách du lịch lẻ không đi theo đoàn
52. Group inclusive tour(GIT): khách đi đoàn theo tour trọn gói
53. Guaranteed booking: việc đặt phòng đã đặt cọc trước tiền phòng
54. Guest account: hồ sơ ghi các khoản chi tiêu của khách
55. Guest stay: thời gian lưu trú của khách
56. Hospitality services industry: ngành du lịch kinh doanh khách sạn
57. Hotel industry : ngành khách sạn
58. House keeping: bộ phận phòng
59. In home guest: khách đang lưu trú trong khách sạn
60. Letter of confirmation: thư xác định việc đặt phòng
61. Late check out: khách trả phòng trễ
62. Night audit: kiểm toán đêm
63. No- show: khách không đến mà không báo trước
64. Over booking: đặt phòng quá tải
65. Over stay: khách ở lâu hơn thời gian dự kiến trả phòng
66. Stay over: khách ở nhiều hơn thời gian đăng kí
67. Under stay: khách ở thời gian ít hơn
68. Package plan rate: giá trọn gói
69. Pre – check in: làm thủ tục nhận phòng trước khi khách đến
70. Rack rate: giá niêm yết
71. Release time: thời gian khách hủy phòng đối với các booking không đặt phòng đảm bảo
72. Registration: nhập đăng kí thông tin khách
73. Reservation form: phiếu đặt phòng
74. Safe deposit: két sắt an toàn
75. Shift leader: trưởng ca
76. Skipper: phòng có khách check out nhưng chưa thanh toán
77. Sleeper: buồng không có khách mà tưởng có khách
78. Upgrade: nâng cấp loại phòng cao hơn nhưng không tính tiền
79. Up sell/ up selling: bán cao hơn giá mong đợi
80. Bottom – up: kỹ năng bán phòng theo mức giá từ thấp lên cao.
rất hữu ích, cảm ơn blog nhé
Trả lờiXóahạt điều mật ong